K. Marx
Lao động l�m thu� v� Tư bản
BẢN CHẤT V� SỰ PH�T TRIỂN CỦA TƯ BẢN
1Tư bản gồm c� nguy�n liệu, c�ng cụ lao động v� đủ loại tư liệu sinh
hoạt; ch�ng được d�ng để sản xuất ra những nguy�n liệu, c�ng cụ lao động v� tư liệu sinh hoạt
mới. Tất cả những bộ phận đ� của tư bản đều do lao động tạo ra, l� sản phẩm của lao
động, l� lao động t�ch lũy. Lao động t�ch lũy được d�ng l�m tư liệu cho việc sản xuất
mới, đ� l� tư bản.
C�c nh� kinh tế học n�i như vậy.
N� lệ da đen l� g�? L� một người thuộc giống da đen. Lời giải th�ch n�y cũng giống hệt lời giải
th�ch ở tr�n.
Một người da đen l� một người da đen. Chỉ trong những điều kiện nhất định, anh ta mới
trở th�nh n� lệ. M�y k�o sợi b�ng l� một chiếc m�y d�ng để xe sợi. Chỉ trong những điều kiện nhất
định, n� mới trở th�nh tư bản. Khi bị t�ch khỏi những điều kiện đ�, th� n� kh�ng c�n l� tư bản
nữa; cũng như v�ng tự n� kh�ng phải l� tiền tệ, hay đường kh�ng phải l� gi� của
đường.
Trong qu� tr�nh sản xuất, con người c� quan hệ kh�ng chỉ với giới tự nhi�n, m� c�n với người kh�c nữa.
Người ta chỉ sản xuất được khi kết hợp với nhau theo c�ch n�o đ�, v� trao đổi hoạt động
với nhau. Để sản xuất được, họ thiết lập những mối li�n hệ v� quan hệ nhất định
với nhau; v� chỉ trong khu�n khổ đ�, quan hệ của họ với giới tự nhi�n - tức l� việc sản xuất - mới
diễn ra được.
C�c quan hệ x� hội đ� giữa những người sản xuất, v� những điều kiện m� theo đ�, họ trao
đổi hoạt động với nhau v� tham gia v�o to�n bộ sự sản xuất, sẽ biến đổi t�y theo t�nh chất của
tư liệu sản xuất. Với việc ph�t minh ra một c�ng cụ chiến tranh mới, l� khẩu s�ng, th� to�n thể tổ chức
nội bộ của qu�n đội đ� nhất thiết phải thay đổi; c�c quan hệ m� theo đ�, những c� nh�n hợp lại v�
h�nh động như một đội qu�n, cũng được cải biến; v� mối quan hệ giữa c�c đạo qu�n với nhau
cũng kh�c đi.
Vậy, ta thấy rằng: c�c quan hệ x� hội m� theo đ� c�c c� nh�n sản xuất, tức l� c�c quan hệ sản xuất x�
hội, đ� cải biến c�ng với những biến đổi v� ph�t triển của những tư liệu sản xuất vật
chất, tức l� c�c lực lượng sản xuất. To�n bộ c�c quan hệ sản xuất tạo n�n c�i được gọi l� quan
hệ x� hội, hay l� x� hội; v� hơn nữa, đ� l� một x� hội ở một giai đoạn ph�t triển lịch sử nhất
định, một x� hội c� những n�t đặc trưng độc đ�o, ri�ng biệt. X� hội cổ đại, x� hội
phong kiến, x� hội tư sản (hay l� tư bản) đều l� những tổng thể như vậy của c�c quan hệ
sản xuất; mỗi tổng thể đ� lại biểu thị một giai đoạn ph�t triển đặc th� trong lịch sử lo�i
người.
Tư bản cũng l� một quan hệ sản xuất x� hội. Đ� l� quan hệ sản xuất tư sản, quan hệ
sản xuất của x� hội tư sản. Tư liệu sinh hoạt, c�ng cụ lao động, nguy�n liệu, những c�i tạo th�nh
tư bản; chẳng phải ch�ng đều được sản xuất v� t�ch lũy dưới những điều kiện x� hội
nhất định, những quan hệ x� hội nhất định hay sao? Chẳng phải ch�ng được d�ng v�o việc sản
xuất mới trong những điều kiện v� quan hệ đ� hay sao? Chẳng phải ch�nh những đặc trưng x� hội nhất
định đ� biến ch�ng th�nh tư bản hay sao?
Tư bản kh�ng chỉ gồm c� những tư liệu sinh hoạt, c�ng cụ lao động, nguy�n liệu; kh�ng chỉ l� những
sản phẩm vật chất, n� c�n c� cả những gi� trị trao đổi nữa. Mọi sản phẩm tạo n�n tư bản
đều l� h�ng h�a. Do đ�, tư bản kh�ng chỉ l� tổng số những sản phẩm vật chất, m� c�n l� tổng số
những h�ng h�a, những gi� trị trao đổi, những đại lượng x� hội.
Tư bản vẫn giữ nguy�n, d� ta c� thay len bằng b�ng, thay l�a m� bằng l�a nước, thay đường sắt bằng t�u
thủy; miễn l� b�ng, l�a nước, t�u thủy - tức l� vật chất của tư bản - c� c�ng gi� trị trao đổi với len,
l�a m�, đường sắt m� n� bao gồm trước kia. H�nh thức vật chất của tư bản c� thể thay đổi li�n
tục, m� tư bản kh�ng hề biến chuyển ch�t n�o.
Nhưng d� bất k� tư bản n�o cũng l� một tổng số h�ng h�a, tức l� gi� trị trao đổi; th� kh�ng phải bất
k� tổng số h�ng h�a n�o, hay l� gi� trị trao đổi n�o, cũng l� tư bản.
Bất k� tổng số gi� trị trao đổi n�o cũng l� một gi� trị trao đổi. Bất k� gi� trị trao đổi n�o
cũng l� một tổng số gi� trị trao đổi. V� dụ: một ng�i nh� trị gi� 1000 đồng l� một gi� trị trao
đổi 1000 đồng, một tờ giấy gi� 1 xu l� một tổng số gi� trị trao đổi của 100 lần 1/100 xu. C�c sản
phẩm c� thể đổi lấy sản phẩm kh�c đều l� h�ng h�a. C�i tỉ lệ x�c định, theo đ� ch�ng
được trao đổi, ch�nh l� gi� trị trao đổi của ch�ng, hoặc nếu biểu diễn bằng tiền th� đ� l�
gi� của ch�ng. Số lượng của những sản phẩm n�y cũng kh�ng thể c� t�c động g� đến t�nh chất
của ch�ng l� h�ng h�a, đại diện cho một gi� trị trao đổi, l� một gi� nhất định. Một c�i c�y d�
lớn hay b� th� vẫn l� c�i c�y. Lẽ n�o ta c� thể thay đổi t�nh chất của sắt - l� h�ng h�a, l� gi� trị trao đổi -
bằng c�ch trao đổi ch�ng lấy những sản phẩm kh�c, d� l� t�nh theo gram hay theo tạ? T�y theo số lượng m� n� l� một h�ng
h�a c� gi� trị lớn hay nhỏ, c� gi� cao hay thấp.
L�m thế n�o m� một tổng số h�ng h�a, một tổng số gi� trị trao đổi, trở th�nh tư bản?
V� với tư c�ch l� một lực lượng x� hội độc lập, tức l� một lực lượng của
một bộ phận x� hội, n� tự duy tr� v� lớn l�n bằng c�ch trao đổi với sức lao động sống, trực
tiếp.
Sự tồn tại của một giai cấp kh�ng sở hữu g� hết, ngo�i năng lực lao động, l� tiền đề
cần thiết của tư bản.
Ch�nh sự thống trị của lao động qu� khứ, t�ch lũy, vật h�a với lao động sống, trực tiếp,
đ� biến lao động t�ch lũy th�nh tư bản.
Điểm cốt yếu của tư bản kh�ng phải l� việc lao động t�ch lũy phục vụ lao động sống,
như một phương tiện để tiến h�nh sản xuất mới; m� l� việc lao động sống phục vụ lao
động t�ch lũy, như một phương tiện để duy tr� v� tăng th�m gi� trị trao đổi cho lao động t�ch lũy.
Chú thích của người dịch
1 Phần n�y đăng tr�n số b�o 266, ra ng�y 7 th�ng Tư. Trong b�i b�o gốc c� ghi "K�ln, ng�y 6 th�ng Tư".
[Chương trước]
[Mục lục]
[Chương sau]